10

«اللهُمَّ اغْفِرْ لِي مَا قَدَّمْتُ وَمَا أَخَّرْتُ، وَمَا أَسْرَرْتُ وَمَا أَعْلَنْتُ، وَمَا أَسْرَفْتُ، وَمَا أَنْتَ أَعْلَمُ بِهِ مِنِّي، أَنْتَ الْمُقَدِّمُ وَأَنْتَ الْمُؤَخِّرُ، لَا إِلَهَ إِلَّا أَنْتَ»
{وهو دعاء يُشرع قوله في التشهد الأخير قبل السلام}

Ol lo hum magh fir li maa qad dam tu, wa maa akh khar tu, wa maa as rar tu, wa maa ‘a lan tu, wa maa as raf tu, wa anh ta ‘a la mu bi hi min ni, anh tal mu qad dim، wa anh tal mu akh khir, laa i laa ha il laa anh ta.

(ý nghĩa: Lạy Allah, xin hãy tha thứ cho mọi tội lỗi mà bề tôi đã từng phạm và tội lỗi sau này, cho những tội lỗi mà bề tôi đã giấu giếm và từng công khai, cho những tội lỗi đã tái phạm nhiều lần và cho những tội lỗi mà Ngài biết rõ hơn bề tôi. Ngài là Đấng Đầu Tiên, là Đấng Cuối Cùng mà không có Thượng Đế nào đích thực ngoại trừ Ngài.)

(Lời cầu xin áp dụng trong Tashahhud cuối trước khi chào Salam)

10/16