3

بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَنِ الرَّحِيمِ ﴿قُلْ هُوَ اللَّهُ أَحَدٌ ١ اللَّهُ الصَّمَدُ ٢ لَمْ يَلِدْ وَلَمْ يُولَدْ ٣ وَلَمْ يَكُنْ لَهُ كُفُوًا أَحَدٌ ٤﴾
بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَنِ الرَّحِيمِ ﴿قُلْ أَعُوذُ بِرَبِّ الْفَلَقِ ١ مِنْ شَرِّ مَا خَلَقَ ٢ وَمِنْ شَرِّ غَاسِقٍ إِذَا وَقَبَ ٣ وَمِنْ شَرِّ النَّفَّاثَاتِ فِي الْعُقَدِ ٤ وَمِنْ شَرِّ حَاسِدٍ إِذَا حَسَدَ ٥﴾
بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَنِ الرَّحِيمِ ﴿قُلْ أَعُوذُ بِرَبِّ النَّاسِ ١ مَلِكِ النَّاسِ ٢ إِلَهِ النَّاسِ ٣ مِنْ شَرِّ الْوَسْوَاسِ الْخَنَّاسِ ٤ الَّذِي يُوَسْوِسُ فِي صُدُورِ النَّاسِ ٥ مِنَ الْجِنَّةِ وَالنَّاسِ ٦﴾

قراءة سورة الإخلاص والمعوذتين ثم النفث باليدين ومسح موضع الألم ويفعل ذلك ۳ مرات

Đọc ba chương cuối 112، 113 và 114 – Al-Ikhlas، Al-Falaq và An-Nas، rồi phun vào hai lòng bàn tay mà vuốt lên vị trí bị đau، lặp lại như thế ba lần.

(ý nghĩa: Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói: “Ngài là Allah, Đấng Duy Nhất.” * “Allah là Đấng Tự Hữu (Ngài không cần ai nhưng tất cả đều cần Ngài).” * “Ngài không sinh ra ai và cũng không do ai sinh ra, (mà là Đấng Tạo Hóa).” * “Và không có một ai (cái gì) có thể so sánh cùng Ngài.”)

(ý nghĩa: Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói: “Bề tôi cầu xin Thượng Đế của bình minh che chở. * “Tránh khỏi những điều xấu mà Ngài đã tạo.” * “Tránh khỏi những điều xấu của bóng đêm khi nó bao phủ.” * “Tránh khỏi những điều xấu từ những kẻ phù phép vào những chiếc gút thắt.” * “Và tránh khỏi sự hãm hại của những kẻ ganh ghét và đố kỵ.”)

(ý nghĩa: Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói: “Bề tôi cầu xin Thượng Đế của nhân loại che chở.” * “Vị Vua của nhân loại.” * “Thượng Đế của nhân loại.” * “Tránh khỏi những điều xấu của kẻ thì thào quấy nhiễu.” * “Kẻ thường thì thào vào lòng của nhân loại.” * “Từ loài Jinn và loài người.”)

0/3

3/12